Hướng dẫn kê khai thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê tài sản online trên thuedientu gov

Nội dung chính

  • Hướng dẫn kê khai thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê tài sản online trên thuedientu gov?
  • Phải nộp thuế cho thuê tài sản khi nào?
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản là khi nào?

I.Hướng dẫn kê khai thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê tài sản online trên thuedientu gov?

  1. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN ĐIỆN TỬ

Bước 1: Vào trình duyệt bất kỳ (Google, Cốc Cốc, Microsoft Edge,…) sau đó vào trang thuế điện tử có địa chỉ website là: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ => Chọn Cá nhân

Bước 2: Chọn mục Đăng ký => Nhập MST => Nhập mã kiểm tra (bên phải) => Chọn vào Đăng ký để vào trang kế tiếp => Nhập số điện thoại sử dụng => Nhập email (lưu ý không nhập mã xác nhận) => Chọn Tiếp tục

Bước 3: Nếu thông tin CMND/CCCD của tài khoản Ngân hàng và Mã số thuế không trùng khớp thì bỏ quan bước này => Chọn Tiếp tục

Bước 4: Chọn hoàn thành đăng ký => Để bảo mật thông tin, NNT mang theo (CMND/CCCD, hộ chiếu) đến cơ quan thuế gần nhất để xác nhận và cấp mật khẩu.

  1. ĐĂNG NHẬP

Truy cập đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ => Chọn Cá nhân => Chọn Đăng nhập => Tên đăng nhập: Nhập mã số thuế, mật khẩu => Nhập mã kiểm tra (Bên phải) => Chọn đăng nhập

  1. KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ CHO HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

Bước 1:

Chọn Tab Kê khai thuế => Chọn Khai cho thuê tài sản

=> Chọn Tờ khai 01/TTS theo Thông tư 40/2021/TT-BTC => Chọn Tiếp tục:

Bước 2:

Chọn kỳ kê khai (năm hoặc kỳ thanh toán) => Chọn tiếp tục

Bước 3:

Tại Tờ khai thuế [06]: Nhập Địa chỉ liên hệ.

Bước 4:

Chọn 01/BK-TTS Bảng kê chi tiết (nằm phía dưới trang Tờ khai thuế)

Nhập các thông tin có dấu * trên bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản như sau:

Mục [06a]: Chọn Hợp đồng

Mục [07]: Họ Tên bên thuê tài sản

Mục [08]: Mã số thuế bên thuê tài sản (nếu có)

Mục [09,10]: Chọn Loại tài sản cho thuê (bất động sản động sản)

Mục [11]: Nhập Số hợp đồng (nếu không có số hợp đồng thì nhập 000)

Mục [12]: Nhập Ngày hợp đồng theo đúng định dạng ngày/tháng/năm (00/00/0000)

Mục [13]: Mục đích sử dụng tài sản thuê

Mục [15a, 15b]: Địa chỉ bất động sản cho thuê

Mục [16]: Diện tích sàn cho thuê

Mục [17],[18]: Nhập từ ngày đến ngày (ví dụ nếu kê khai theo năm 2024 thì nhập từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024)

Mục [19]: Nhập Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế

Nếu Giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNCN : Giá chưa gồm thuế/0.9

Nếu Giá chưa bao gồm thuế GTGT, bao gồm thuế TNCN: Giá chưa gồm thuế/0.95

Mục [23]: Nhấn chọn cá nhân thuộc diện phải nộp thuế (trường hợp giá cho thuê trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở lên.

Mục [27]: Trạng thái hợp đồng chọn Hợp đồng khai lần đầu

Lưu ý:

Mục [17a]: Nhập kỳ thanh toán ổn định (số tháng) > nhấn nút Enter> Hiện bảng thông báo rồi bấm nút OK. Sau đó bảng kê thể hiện thêm 1 dòng thì tại mục [19] nhập lại số tiền thuê.

Bước 5:

Chọn Tổng hợp tờ khai => Tiếp tục => Chọn Kết xuất XML => Hoàn thành kê khai => Kiểm tra lại tờ khai và Nhấn vào nộp tờ khai => Đính kèm file hợp đồng (khi hợp đồng thuê phát sinh lần đầu tiên) =>Tiếp tục => Nhập mã kiểm tra => Tiếp tục => Nhập mã OTP => Hoàn thành.

II.Phải nộp thuế cho thuê tài sản khi nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù

  1. Cá nhân cho thuê tài sản
  2. a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

Như vậy, cá nhân phải nộp thuế cho thuê tài sản khi có phát sinh doanh thu từ những hoạt động sau:

– Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;

– Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

– Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Lưu ý: Những trường hợp dịch vụ lưu trú không phải nộp thuế cho thuê tài sản bao gồm:

– Cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác;

– Cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự;

– Cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

III.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản là khi nào?

Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

(1) Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

(2) Về thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản:

Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

– Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

– Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

 

Để lại bình luận

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
Messenger Messenger
Google Map Google Map
Zalo Zalo
Gọi ngay Gọi ngay